Ngũ hành bản mệnh

I. Hành Kim

Hải trung Kim, Kiếm phong Kim, Bạch lạp Kim, Kim bạch Kim, Thoa xuyến Kim, Sa trung Kim.

II. Hành Hỏa

Lư trung Hoả, Sơn đầu Hoả, Tích lịch Hoả, Sơn hạ Hoả, Phú đăng Hoả, Thiên thượng Hoả.

III. Hành Thủy

Giản hạ Thuỷ, Tuyển trung Thuỷ, Trường lưu Thuỷ, Thiên hà Thuỷ, Đại khê Thuỷ, Đại hải Thuỷ.

IV. Hành Thổ

Lộ bàng Thổ, Thành đầu Thổ, Ốc thượng Thổ, Đại trạch Thổ, Bích thượng Thổ, Sa trung Thổ.

V. Hành Mộc

Đại lâm Mộc, Dương liễu Mộc, Tùng bách Mộc, Bình địa Mộc, Tang đố Mộc, Thạch lựu Mộc.

Giải thích: Bảng nạp âm sáu mươi hoa giáp là quy tắc chung mà tất cả các trường phái tướng số đoán mệnh cùng sử dụng, đồng thời cũng là một trong những cơ sở của tướng mệnh học.

 

Sáu mươi hoa giáp: Lục thập hoa giáp, còn được gọi là lục thập Giáp Tý, tức sáu mươi tổ hợp khác nhau do 10 thiên can và 12 địa chi hợp mà thành. Do số lượng các tổ hợp nhiều, lại không giống nhau, nên được gọi là "hoa”. Mặt khác, tổ hợp Giáp Tý đứng ở vị trí đầu tiên, nên thường gọi Giáp Tý để đại diện cho 60 tổ hợp, nến lục thập hoa giáp còn được gọi là lục thập Giáp Tý. Trình tự sắp xếp của sáu mươi hoa giáp là cố định, tuyệt đối không được phép thay đổi, đảo lộn.

 

Nạp âm: Nạp âm vốn là thuật ngữ thuộc phạm trù nhạc ly của Trung Quốc cổ đại, về sáu được các nhà tướng mệnh học vay mượn. sáu này, nạp âm đã trở thành một thuật ngữ của tướng mệnh học, và biến mất khỏi nhạc lý. Nhạc lý cổ Trung Quốc gồm 12 luật gồm: hoàng chung, thái thấu, cô tẩy, nhuy tân, di tắc, vô dịch, đại lữ, giáp chung, trọng lữ, lâm chung, nam lữ, ứng chung, phân làm sáu âm sáu dương. Mỗi luật đều có năm điệu: cung, thương, giốc, chuỷ, vũ, kết hợp với nhau tạo thành 60 âm. Sau đó lại tiếp tục kết hợp với sáu mươi hoa giáp, mỗi cặp can chi lại lần lượt phối hợp với ngũ hành theo trình tự Kim, Hoả, Mộc, Thuỷ, Thổ để tạo nên các cung, đó chính là nguyên lý nạp âm. Ngũ hành nạp âm khác với ngũ hành của can và chi. ví dụ sinh năm Canh Tý, Canh thuộc Kim, Tý thuộc Thuỷ, nhưng nạp âm lại là Thổ, mệnh Bích thượng Thổ.

banner images tree

Tìm sim ngày tháng năm sinh

Nhập ngày sinh của bạn theo dương lịch

      

Lịch vạn niên

Tháng 04 năm 2024
24
Thứ tư
Giờ hoàng đạo
Tí, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
16
3/2024 (ÂL)
Ngày: Mậu Ngọ
Tháng: Mậu Thìn
Năm: Giáp Thìn
sp_phone
sp_zalo
sp_messenger
sp_deleteall