Chuyên gia bật mí về cách tính quẻ số điện thoại

MỤC LỤC

Cách tính quẻ số điện thoại tưởng chừng như đơn giản nhưng khi so sánh kết quả tại nhiều website khác nhau lại có thể có những kết quả khác nhau. Nếu biết những điều sau đây về quẻ dịch quý bạn sẽ dễ dàng nhận biết được website nào đang lừa đảo khách hàng, website nào đang tính sai. 

I. Sự khác biệt trong cách tính quẻ số điện thoại và gieo quẻ thông thường

Kinh dịch có nguồn gốc từ thời Phục Hy, sau hàng triệu hàng vạn năm hình thành và phát triển quẻ kinh dịch gồm có quẻ chủ, quẻ hỗ và quẻ biến. Trong bói hung cát vận mệnh của con người thì quẻ chủ đại diện cho quá khứ, quẻ hỗ đại diện cho hiện tại, và quẻ biến là dự báo cho tương lai. Và việc xác định quẻ chủ dựa trên ngày tháng năm sinh và giờ sinh, quẻ biến và quẻ hỗ được lập từ quẻ chủ.

Nhưng khi tính quẻ số điện thoại thì chỉ xem xét trên 2 quẻ gồm quẻ chủ và quẻ hỗ. Vì bản chất, mục đích việc tính quẻ không phải để luận đoán vận mệnh của chiếc sim mà để luận đoán hung cát số sim điện thoại và ảnh hưởng của nó tới gia chủ. Căn cứ xác định cũng không dựa trên thời điểm số sim được đưa ra thị trường hay kích hoạt mà dựa vào chính các con số xuất hiện trong sim.

II. Hướng dẫn cách tính quẻ số điện thoại chuẩn xác

Khi luận ý nghĩa hung cát qua quẻ dịch, số điện thoại sẽ gồm có quẻ chủ và quẻ hỗ vì vậy phần dưới đây chúng tôi sẽ đi sâu vào cách tính quẻ chủ quẻ hỗ số điện thoại

  1. Cách tính quẻ chủ của số điện thoại

Để lập quẻ chủ cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chi dãy số thành 2 phần mỗi phần 5 số. Trong đó 5 số đầu sẽ ứng với thượng quái, 5 số sau ứng với hạ quái của quẻ chủ.

Bước 2: Lần lượt lấy 5 số ứng với thượng quái và hạ quái công lại với nhau rồi chia cho 80 lấy số dư ta sẽ xác định hạ quái và thượng quái của sim điện thoại. Nếu kết quả dư 1 là quái Càn, 2 - Đoài, 3 - Ly, 4 - Chấn, 5 - Tốn, 6 - Khảm, 7 - Cấn, nếu dư 0 thì ứng với 8 - Khôn. 

Bước 3: Từ thượng quái và hạ quái ta xác định được đầy đủ thông tin về quẻ chủ tương ứng.

  1. Cách tính quẻ hỗ của số điện thoại

Từ tượng quẻ của quẻ chủ số sim điện thoại quý bạn có thể dễ dàng lập quẻ hỗ. Cụ thể: lấy  hào 5, 4, 3 sẽ được thượng quái, lấy hào 4, 3, 2 sẽ được hạ quái của quẻ hỗ.

Chồng các hào của thượng quái lên hạ quái sẽ được tượng của quẻ hỗ. Dựa và tượng quẻ sẽ xác định được chính xác quẻ hỗ là quẻ nào và đầy đủ thông tin về quẻ hỗ.

Khi xem cách tính quẻ số điện thoại quý bạn nên bảng tượng quẻ sau:

III. Cách tính quẻ số điện thoại hung hay cát

Để đánh giá sim hung hay cát cần dựa trên ý nghĩa hung cát của quẻ chủ và quẻ hỗ. Theo kinh dịch để đánh giá chính xác quẻ là hung hay cát chủ về điều gì cần xem xét quái tử và thoán từ, tượng từ, tượng truyện, thoán truyện… Tuy nhiên, khi đưa ra thông tin chi tiết vào luận giải sim nhiều người sẽ có phần khó hiểu và có thể gây hoang mang và rối trí đối với người đọc. Vì vậy, thường khi xem công cụ chấm điểm thì kết quả đã được tóm lược hung hay cát chủ về điều gì. Dưới đây là gợi ý một số quẻ cát mang lại tốt lành mà quý bạn nên ưu tiên lựa chọn.

  • Quẻ Thuần Càn: Với cấu tạo quẻ gồm 2 quẻ đơn (2 quái) đều là Càn. Quẻ này mang ý nghĩa mọi việc diễn ra thuận lợi và như ý. Tốt cho mọi việc

  • Quẻ Thuần Khôn: Với cấu tạo quẻ gồm thượng quái và hạ quái đều là Khôn. mang đến Cát khí giúp mọi khó khăn đều dễ dàng giải quyết

  • Thủy Thiên Nhu: Có thượng quẻ Khảm, hạ quẻ Càn giúp mở ra thời vận mới hanh thông và thành đạt

  • Địa Thủy Sư: Với thượng và hạ quái là Khôn - Khảm, quẻ này bổ trợ đắc lực trên phương diện công danh sự nghiệp. Theo đó mọi việc cứ thuận đà phát triển

  • Thủy Địa Tỷ: Thượng và hạ quẻ là Khảm - Khôn, mang đến cát lợi trên nhiều phương diện từ giao đạo tình duyên đến công danh sự nghiệp

  • Địa Thiên Thái: Quẻ được tạo thành bởi cặp Khôn - Càn mang đến may mắn chỉ về phát tài phát lộc

  • Thiên Trạch Lý: Với nội quái Đoài, ngoại quái Càn mang đến may mắn chỉ về công danh sự nghiệp đi lên. Thời vận ngày càng đi lên, gặp hung hóa cát

  • Địa Thiên Thái: Với thượng quái Khôn, hạ quái Càn, quẻ này mang lại may mắn chủ về công việc làm ăn thuận lợi.

  • Thiên Phong Cấu: Thượng quẻ Càn, hạ quẻ Tốn chủ về tài lộc và sức khỏe ngày càng tốt. 

  • Thủy Hỏa Ký Tế: Quẻ này khảm trên Ly dưới mang đến thuận lợi chủ về về danh lợi và học hành

  • Thủy Phong Tinh: Khảm trên Tốn dưới mang đến vạn sự may mắn, hanh thông thuận lợi.

  • Phong Trạch Trung Phu: Được tạo thành bởi Tốn và Đoài, quẻ này bổ trợ cho công danh và tạo sự tin tưởng. 

  • Thuần Đoài: Quẻ với hạ và thượng quái đều là Đoài là vui vẻ mang đến cuộc sống may mắn hạnh phúc

  • Trạch Hỏa Cách: Với cấu tạo quẻ gồm Đoài trên Ly dưới mang đến sự phát triển nhờ thuận thời

  • Trạch Địa Tụy: Quẻ này được tạo thành từ thượng quái Đoài hạ quái Khôn mang đến thiên thời địa lợi nhân hòa giúp vạn vật phát triển mạnh mẽ

  • Thuần Tốn: Mang đến sự may mắn thăng tiến nhanh chóng

  • Lôi Hỏa Phong (thượng quái Chấn, hạ quái Ly) giúp hóa giải vận xấu mang đến may mắn hanh thông

  • Thuần Chấn: Mang đến thành đạt, được mọi người kính nể

  • Hỏa Phong Đỉnh (Ly-Tốn) chủ về cuộc sống nhàn hạ, sung túc 

  • Thuần Ly: Mang cát khí sinh tài, phúc.

  • Sơn Lôi Di: Thượng Cấn hạ Chấn giúp mọi việc như ý làm ăn gặp thời gặp vận.

  • Sơn Hỏa Bí: Trên cấn dưới Ly mang đến nhiều may mắn

  • Trên Tốn dưới Khôn tạo ra Phong Địa Quan giúp mọi việc như ý dễ gặp quý nhân

IV. Cách chọn quẻ dịch số điện thoại

Khi chọn sim quý bạn sẽ thấy tùy vào từng mục đích công việc sẽ có những sim phù hợp khác nhau. Để xác định được sim tốt cho việc gì thì chủ yếu cần dựa theo quẻ dịch của sim. Trong đó vai trò của quẻ chủ và quẻ hỗ là tương đương nhau. Nếu chọn sim phong thủy hợp tuổi dù bất kỳ quẻ nào hung cũng đều không tốt.

Khi chia sẻ về cách tính quẻ số điện thoại chuyên gia gợi ý một số quẻ như Thuần Càn, Thuần Khôn, Địa Thủy Sư, Địa Phong Thăng, Phong Sơn Tiệm… Sẽ mang đến may mắn trong làm ăn, được quý nhân giúp đỡ nên công việc thuận lợi, đường quan lộc hanh thông thuận lợi. Bên cạnh đó các quẻ như Địa Thiên Thái, Thiên Hỏa Đồng Nhân, Sơn lôi Di, Hỏa Địa Tấn, Thuần Khôn, Thuần Đoài…là những quẻ mang lại tiền bạc, tài lộc…

Quý bạn có thể tham khảo thêm về ý nghĩa các quẻ cát thông qua bảng nội dung sau:

 

Tên Quẻ

Ý Nghĩa Quẻ

Thuần Càn (乾 qián)

Mọi việc như mong đợi. Tài lộc, danh vọng đều toại

Thuần Khôn (坤 kūn)

Vạn việc đều hanh thông, mưu cầu được như ý

Thủy Thiên Nhu (需 xū)

Mọi sự sáng láng hanh thông, tốt mà lợi về việc sang sông lớn

Địa Thủy Sư (師 shī)

Chuyển nguy thành an, mọi việc dễ thành

Thủy Địa Tỷ (比 bǐ)

Thời vận tốt, thời cơ thuận lợi cho nhiều việc, hùn hạp đều tốt đẹp

Thiên Trạch Lý (履 lǚ)

Mọi sự bình an. Xử thế khiêm tốn, nhún nhường kết quả cuối tốt đẹp

Địa Thiên Thái (泰 tài)

Nhị khí giao hòa, vạn vật hanh thông.

Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén)

Quý nhân phù trợ, nhiều tài lộc, hôn nhân hòa hợp.

Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 dà yǒu)

Khéo léo vừa cương vừa nhu, giữ bền lâu ắt được phú cường

Địa Sơn Khiêm (謙 qiān)

Sự nghiệp thành đạt, tương lai đang đến, nôn nóng sẽ hỏng việc

Lôi Địa Dự (豫 yù)

Thời cơ tốt, kinh doanh phú quý, nhiều điều mừng vui

Sơn Hỏa Bí (賁 bì)

Mọi việc đều thuận đặc biệt là tiền tài

Sơn Thiên Đại Súc (大畜 dà chù)

Gian khổ trở ngại dần qua, thời vận đang đến

Sơn Lôi Di (頤 yí)

Sự nghiệp thăng tiến, công việc làm ăn thu nhiều tài lộc

Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò)

Công danh sự nghiệp thăng tiến mau lẹ, gia đạo hạnh phúc sung túc

Thuần Ly (離 lí)

Minh lưỡng tác ly, thiên quang chiếu phúc mạng lại nhiều điều may mắn

Trạch Sơn Hàm (咸 xián)

Mọi thứ như ý nguyện, thuận lợi và tốt đẹp

Lôi Phong Hằng (恆 héng)

Cuộc sống êm ấm, càng ngày càng thịnh

Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng)

Cuộc sống hưng thịnh, công việc làm ăn phát đạt

Hỏa Địa Tấn (晉 jìn)

Mọi việc như ý, cuộc cực thịnh, vạn việc chảy trôi, đại nghiệp sớm thành

Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén)

Cuộc sống bình an vô sự, gia đạo êm ấm

Lôi Thủy Giải (解 xiè)

Hoạn nạn tiêu tan, thời vận lại bắt đầu thay đổi theo hướng thuận lợi với viễn trình rộng lớn

Phong Lôi Ích (益 yì)

Quý nhân phù trợ, tài lộc mở rộng, vận nạn hóa giải

Trạch Địa Tụy (萃 cuì)

Vận khí tốt đẹp, nhận được sự tín nhiệm của nhiều người

Địa Phong Thăng (升 shēng)

Thời cơ sáng sủa, hậu vận hanh thông, đạt được ý nguyện

Trạch Hỏa Cách (革 gé)

Chuyển từ cũ sang mới, vận xấu đã qua vận tốt đang đến

Hỏa Phong Đỉnh (鼎 dǐng)

Tương lai nhiều cơ hội tốt, thoạt đầu tưởng khó nhưng sau thành công

Phong Sơn Tiệm (漸 jiàn)

mọi việc sẽ bắt đầu tốt dần lên và sẽ gặt hái được nhiều thành công

Lôi Hỏa Phong (豐 fēng)

Mọi việc trôi chảy nhưng không nên chủ quan lơ là

Thuần Đoài (兌 duì)

Mọi sự như ý, cuộc sống bình an, đạo hạnh phúc, công việc làm ăn hanh thông thuận lợi

Phong Thủy Hoán (渙 huàn)

Gian khổ kết thúc, tài lộc ngày càng hanh thông

Thủy Trạch Tiết (節 jié)

Biết hạn mà ngừng lại, tiết độ đem đến hanh thông.

Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú)

Giữ đạo đức tin, cốt ở kiên chính, lợi được chính bền.

Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)

Tài vận ngày càng tốt lên, đặc biệt công việc làm ăn ngày càng thịnh vượng

 

Với những chia sẻ về cách tính quẻ số điện thoại được chuyên gia chia sẻ nếu cần hỗ trợ thêm thông tin liên quan nào quý bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua số 0375.268.379. Chúc quý bạn thành công!