Ngũ hành 4

I. Hành Kim

Hành Kim trong nạp âm sáu mươi hoa giáp tiếp tục được chia thành Hải trung Kim, Kiếm phong Kim, Bạch lạp Kim, Kim bạch Kim, Thoa xuyến Kim, Sa trung Kim.

 

  • Hải trung Kim: (Giáp Tý và Ất Sửu)

Tức Kim dưới đáy biển, không dễ bị Hoả tương khắc, nhưng lại không có Thố để tương sinh, người mệnh Thuỷ gặp được Giáp Tý và Ất Sửu sẽ giàu sang phú quý.

 

  • Kiếm phong Kim: (Nhâm Thân và Quý Dậu) - mệnh Kim duy nhất không sợ Hỏa

Tức Kim mũi kiếm. Mũi kiếm dược được tôi trong lửa, nên không sợ bị Hoả tương khắc. Mặt khác, mũi kiếm phải được mài bằng đá mài mới trở nên sắc nhọn, mà mài kiếm lại cần có nước, nền Kiếm phong Kim gặp nước giếng hoặc nước khe là cát lợi nhất.

 

  • Bạch lạp Kim: (Canh Thìn và Tân Tỵ)

Người xưa gọi các kim loại dễ nóng chảy như chì, thiếc là bạch lạp, nên Bạch lạp Kim tối kỵ Hỏa. Có người giải thích bạch lạp là nến, như vậy là nhìn chữ đoán mò, không rõ được ý tứ của người xưa.

 

  • Kim bạch Kim: (Nhâm Dần và Quý Mão)

Kim bạc tức là những lá vàng hoặc vụn vàng rất mỏng dùng để dát hoặc quét lên trên gỗ, nến kỵ gặp Hoả.

 

  • Thoa xuyến Kim: (Canh Tuất và Tân Hợi)

Thoa, xuyến tức trâm thoa và vòng xuyến, những đồ trang sức của người giàu có, được bọc vàng, tốt nhất không nên gặp nước biển, nhưng nếu gặp nước khe suối sẽ càng thêm đẹp đẽ.

 

  • Sa trung Kim: (Giáp Ngọ và Ất Mùi)

Tức vàng trong cát, không dễ gặp lửa. Mặt khác, cát vốn cũng là Thổ, nên Sa trung Kim nếu gặp Mộc sẽ càng thêm khô khan, nấu được nước giếng hoặc khe suối tưới nhuần sẽ tốt hơn.

Tìm sim ngày tháng năm sinh

Nhập ngày sinh của bạn theo dương lịch

      

Sim phong thủy hợp tuổi

Lịch vạn niên

Tháng 07 năm 2024
27
Thứ bảy
Giờ hoàng đạo
Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
22
6/2024 (ÂL)
Ngày: Nhâm Thìn
Tháng: Tân Mùi
Năm: Giáp Thìn
sp_phone
sp_zalo
sp_messenger
sp_deleteall